3. Một số tính từ có dạng so sánh không theo quy luật
Positiv
Komparativ
Superlativ
hoch (cao)
höher-
höchst-
groß (lớn)
größer-
größte-
nah (gần)
näher-
nächst-
gut (tốt)
besser-
best-
gern (thích)
lieber-
am liebsten
sehr (rất)
mehr *
am meisten
viel (nhiều)
mehr *
meist-
wenig (ít)
wenige *
wenigst-
*Chỉ được dùng với danh từ không có mạo từ kèm theo và không bị biến cách.
Ví dụ: bei mehr Fehlern (với nhiều lỗi hơn), bei wenigen Fehlern (với ít lỗi hơn)
Lưu Ý: Tất cả các tính từ đêù có thể diễn tả trong cấp độ bình thường, hơn hoặc nhất, nhưng chung qui trước sau như một chúng cũng chỉ là tính từ mà thôi. Đã là tính từ, thì nó sẽ thông thường được đặt trước danh từ, nhằm bổ nghĩa cho danh từ đó. Và trong những lúc như vậy tính từ cũng sẽ được chia theo nguyên tắc chia đuôi tính từ.
Ví dụ:
1. meine jüngere Schwerster studiert jetzt im Konsevatorium.
Cô em gái nhỏ tuổi hơn của tôi hiện đang học tại nhạc viện.
2. Den interessantesten Film, der von Steven Spielberg gedreht wurde, kenne ich.
Bộ phim hay nhất tôi biết, được làm bởi đạo diễn Spielberg
3. Ich schenkte meinem besten Freund die schicksten Mantel zu seinem jüngsten Geburtstag.
Tôi đã tặng người bạn tốt nhất của tôi chiếc áo măng tô sang trọn nhất nhân ngày sinh nhật mới nhất của anh ta.
4. Um eine bessere und bequemere Zukunft haben zu können, soll man von jetzt fleißiger arbeiten und sich mehrMühe für jedes Projekt geben, um die höchsten Leistungen zu erbringen.
Để có một tương lai tốt đẹp va tiện nghi hơn, người ta nên làm việc từ bây giờ một cách chăm chỉ hơn và nên đầu tư nhiều công sức hơn cho mỗi dự án của mình, để thể mang lại năng xuất cao nhất.
E. Bài tập Online
Ergänzen Sie die passenden Wörter mit oder ohne Komparation.
heiß, viel (3x), gern, hoch, gut (2x), alt, schnell
Trung tâm ngoại ngữ Chuyên Ngữ Đức - Germancenter-ST
139D Nguyễn Đình Chính, P. 8, Quận Phú Nhuận TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tel.:(+84) 028 38 44 75 42 Mail:This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.